Lịch nghỉ hè của học sinh cả nước năm học 2024-2025
Theo Khung kế hoạch thời gian năm học 2024-2025 do Bộ GD&ĐT ban hành, đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên, hoàn thành chương trình và kết thúc năm học trước ngày 31/5.
Xét công nhận hoàn thành chương trình tiểu học và xét công nhận tốt nghiệp THCS trước ngày 30/6.
Hoàn thành tuyển sinh các lớp đầu cấp trước ngày 31/7.
Thi tốt nghiệp THPT năm 2025 dự kiến diễn ra trong ngày 26 và ngày 27/6.
Các kỳ thi cấp quốc gia khác được tổ chức theo quy định và hướng dẫn của Bộ GD&ĐT.
Dựa vào kế hoạch thời gian năm học 2024 - 2025 mà Bộ GD&ĐT ban hành, địa phương sẽ quyết định lịch nghỉ hè của học sinh, giáo viên mầm non, tiểu học, THCS, THPT nhưng phải đảm bảo thời điểm nghỉ hè trước ngày 31/5.
Chi tiết lịch nghỉ hè của học sinh 63 tỉnh thành:
STT | Địa phương | Lịch nghỉ hè |
1 | Hà Nội | Tất cả các cấp học đều kết thúc năm học vào ngày 30/5 (Quyết định 4354/QĐ-UBND ngày 20/8/2024) |
2 | TP.Hồ Chí Minh | Tất cả các cấp học đều kết thúc năm học vào ngày 31/5 (Quyết định 3089/QĐ-UBND ngày 08/8/2024) |
3 | An Giang | Kết thúc năm học vào tuần cuối tháng 5 (Quyết định 1267/QĐ-UBND ngày 16/8/2024) |
4 | Bà Rịa – Vũng Tàu | Từ ngày 24-30/5 (Quyết định 2236/QĐ-UBND ngày 19/8/2024) |
5 | Bắc Giang | Kết thúc năm học trước ngày 31/5 (Quyết định 1370/QĐ-UBND ngày 8/8/2024) |
6 | Bắc Kạn | Kết thúc năm học trước 31/5 (Quyết định 1370/QĐ-UBND ngày 8/8/2024) |
7 | Bạc Liêu | Kết thúc năm học trước ngày 31/5 (Quyết định 1419/QĐ-UBND ngày 7/8/2024) |
8 | Bắc Ninh | Kết thúc năm học trước ngày 31/5 (Quyết định 962/QĐ-UBND ngày 15/8/2024) |
9 | Bến Tre | Kết thúc năm học trước ngày 31/5 (Quyết định 5272/KH-UBND ngày 14/8/2024) |
10 | Bình Định | Kết thúc năm học trước ngày 31/5 (Quyết định 2834/QĐ-UBND ngày 8/8/2024) |
11 | Bình Dương | Kết thúc năm học trước ngày 31/5 (Quyết định 2339/QĐ-UBND ngày 9/8/2024) |
12 | Bình Phước | Kết thúc năm học với cấp mầm non, tiểu học: ngày 30/5; cấp THCS, THPT, GDTX: ngày 31/5 (Quyết định 1299/QĐ-UBND ngày 16/8/2024) |
13 | Bình Thuận | Kết thúc và tổng kết năm học với cấp mầm non ngày 30/5. Cấp tiểu học, THCS, THPT, GDTX: ngày ngày 31/5 (Quyết định 1507/QĐ-UBND ngày 13/8/2024) |
14 | Cà Mau | Xét công nhận hoàn thành chương trình tiểu học, xét công nhận tốt nghiệp trung học cơ sở: Hoàn thành chậm nhất ngày 30/5. Các cấp học kết thúc và tổ chức tổng kết năm học 2024 - 2025 chậm nhất ngày 31/5. Trong trường hợp ảnh hưởng thiên tai, dịch bệnh, thời gian năm học 2024 - 2025 có thể được kéo dài và kết thúc chậm nhất ngày 14/6. (Quyết định 1625/QĐ-UBND ngày 14/8/2024) |
15 | Cần Thơ | Mầm non: Từ ngày 27/5 đến trước ngày 31/5. Cấp tiểu học, THCS, THPT, GDTX: ngày 31/5 (Quyết định 1803/QĐ-UBND ngày 15/8/2024) |
16 | Cao Bằng | Kết thúc năm học trước 31/5 (Quyết định 1072/QĐ-UBND ngày 23/8/2024) |
17 | Đà Nẵng | Kết thúc năm học trước 31/5 (Quyết định 1769/QĐ-UBND ngày 16/8/2024) |
18 | Đắk Lắk | Kết thúc năm học trước 31/5 (Quyết định 2168/QĐ-UBND ngày 12/8/2024) |
19 | Đắk Nông | Kết thúc năm học trước 31/5 (Quyết định 944/QĐ-UBND ngày 8/8/2024) |
20 | Điện Biên | Từ ngày 26/5 đến ngày 31/5 (Quyết định 1392/QĐ-UBND ngày 7/8/2024) |
21 | Đồng Nai | Kết thúc năm học trước ngày 31/5 (Quyết định 2424/QĐ-UBND ngày 15/8/2024) |
22 | Đồng Tháp | Kết thúc năm học trước ngày 31/5 (Quyết định 654/QĐ-UBND-HC ngày 9/8/2024) |
23 | Gia Lai | Kết thúc năm học trước ngày 31/5 (Quyết định 365/QĐ-UBND ngày 14/8/2024) |
24 | Hà Giang | Kết thúc năm học trước 31/5 (Quyết định 993/QĐ-UBND ngày 12/8/2024) |
25 | Hà Nam | Kết thúc năm học trước ngày 31/5 (Quyết định 1071/QĐ-UBND ngày 7/8/2024) |
26 | Hà Tĩnh | Kết thúc năm học trước ngày 31/5 (Quyết định 1996/QĐ-UBND ngày 19/8/2024) |
27 | Hải Dương | Kết thúc năm học trước ngày 31/5 (Quyết định 2215/QĐ-UBND ngày 28/8/2024) |
28 | Hải Phòng | Kết thúc năm học trước ngày 31/5 (Quyết định 2826/QĐ-UBND ngày 9/8/2024) |
29 | Hậu Giang | Giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên kết thúc năm học trước ngày 31/5. (Quyết định 1174/QĐ-UBND ngày 13/8/2024) |
30 | Hòa Bình | Kết thúc năm học ngày 30/5 (Quyết định 1538/QĐ-UBND ngày 13/8/2024) |
31 | Hưng Yên | Kết thúc năm học trước ngày 31/5 (Quyết định 1691/QĐ-UBND ngày 8/8/2024) |
32 | Khánh Hòa | Kết thúc năm học trước ngày 31/5 (Quyết định 2067/QĐ-UBND ngày 9/8/2024) |
33 | Kiên Giang | Kết thúc năm học trước ngày 31/5 (Quyết định 2275/QĐ-UBND ngày 13/8/2024) |
34 | Kon Tum | Kết thúc năm học trước ngày 31/5 (Quyết định 465/QĐ-UBND ngày 9/8/2024) |
35 | Lai Châu | Kết thúc năm học trước 31/5 (Quyết định 1185/QĐ-UBND ngày 13/8/2024) |
36 | Lâm Đồng | Kết thúc năm học trước ngày 31/5 (Quyết định 1287/QĐ-UBND ngày 8/8/2024) |
37 | Lạng Sơn | Kết thúc năm học trước ngày 31/5 (Quyết định 1396/QĐ-UBND ngày 12/8/2024) |
38 | Lào Cai | Kết thúc năm học trước ngày 31/5 (Quyết định 2054/QĐ-UBND ngày 12/8/2024) |
39 | Long An | Kết thúc năm học trước 31/5 (Quyết định 8102/QĐ-UBND ngày 12/8/2024) |
40 | Nam Định | Kết thúc năm học trước ngày 31/5 (Quyết định 1708/QĐ-UBND ngày 12/8/2024) |
41 | Nghệ An | Kết thúc năm học trước 31/5 (Quyết định 2082/QĐ-UBND ngày 14/8/2024) |
42 | Ninh Bình | Kết thúc năm học trước ngày 31/5 (Quyết định 654/QĐ-UBND ngày 7/8/2024) |
43 | Ninh Thuận | Kết thúc năm học trước ngày 31/5 (Quyết định 984/QĐ-UBND ngày 14/8/2024) |
44 | Phú Thọ | Kết thúc năm học trước ngày 31/5 (Kế hoạch 3275/KH-UBND ngày 13/8/2024) |
45 | Phú Yên | Từ ngày 26/5 đến ngày 31/5 (Quyết định 1085/QĐ-UBND ngày 9/8/2024) |
46 | Quảng Bình | Kết thúc năm học trước ngày 31/5 (Quyết định 2045/QĐ-BGDĐT ngày 1/8/2024) |
47 | Quảng Nam | Kết thúc năm học trước ngày 31/5 (Quyết định 1898/QĐ-UBND ngày 13/8/2024) |
48 | Quảng Ngãi | Kết thúc năm học trước ngày 31/5 (Quyết định 994/QĐ-UBND ngày 8/8/2024) |
49 | Quảng Ninh | Kết thúc năm học trước ngày 30/5/2025 (Thứ sáu) (Quyết định 2324/QĐ-UBND ngày 9/8/2024) |
50 | Quảng Trị | Kết thúc năm học trước ngày 31/5 (Quyết định 2005/QĐ-UBND ngày 14/8/2024) |
51 | Sóc Trăng | Kết thúc năm học: Chậm nhất ngày 30/5/2025 (Quyết định 1828/QĐ-UBND ngày 8/8/2024) |
52 | Sơn La | Kết thúc năm học trước 31/5 (Quyết định 1652/QĐ-UBND ngày 14/8/2024) |
53 | Tây Ninh | Mầm non, tiểu học: ngày 23/5. Cấp THCS, THPT và GDTX: chậm nhất ngày 24/5 (Quyết định 1533/QĐ-UBND ngày 13/8/2024) |
54 | Thái Bình | Kết thúc năm học trước ngày 31/5 (Quyết định 1310/QĐ-UBND ngày 13/8/2024) |
55 | Thái Nguyên | Kết thúc năm học trước ngày 31/5 (Quyết định 1908/QĐ-UBND ngày 12/8/2024) |
56 | Thanh Hóa | Kết thúc năm học trước 31/5 (Quyết định 3402/QĐ-UBND ngày 15/8/2024) |
57 | Thừa Thiên Huế | Kết thúc năm học trước ngày 31/5 (Quyết định 2134/QĐ-UBND ngày 9/8/2024) |
58 | Tiền Giang | Kết thúc năm học trước ngày 31/5 (Quyết định 1720/QĐ-UBND ngày 13/8/2024) |
59 | Trà Vinh | Từ ngày 26/5 - 30/5 (Quyết định 1381/QĐ-UBND ngày 13/8/2024) |
60 | Tuyên Quang | Kết thúc năm học trước ngày 31/5 (Quyết định 986/QĐ-UBND ngày 13/8/2024) |
61 | Vĩnh Long | Kết thúc năm học trước ngày 31/5 (Quyết định 1576/QĐ-UBND ngày 13/8/2024) |
62 | Vĩnh Phúc | Kết thúc năm học trước ngày 31/5 (Quyết định 1161/QĐ-CT ngày 14/8/2024) |
63 | Yên Bái | Kết thúc năm học trước ngày 31/5 (Quyết định 1627/QĐ-UBND ngày 8/8/2024) |
Bộ GD&ĐT không đổi lịch thi tốt nghiệp THPT năm 2025
Bộ GD&ĐT vừa có thông tin về việc giữ nguyên lịch thi tốt nghiệp THPT năm 2025 như đã công bố. Theo đó, kỳ thi tốt nghiệp THPT năm nay vẫn dự kiến vào ngày 26 và 27/6.
Theo Bộ GD&ĐT, việc giữ nguyên lịch thi để ổn định tâm lý cho học sinh, phụ huynh và không làm ảnh hưởng đến các hoạt động khác của ngành giáo dục.
Bộ GD&ĐT đề nghị các sở GD&ĐT phối hợp chặt chẽ với các đơn vị liên quan để triển khai kế hoạch năm học 2024-2025, triển khai kỳ thi tốt nghiệp THPT theo đúng kế hoạch, đảm bảo an toàn, nghiêm túc, đúng quy định.
Năm đầu tiên thi tốt nghiệp THPT theo Chương trình giáo dục phổ thông 2018
Năm 2025 là năm đầu tiên học sinh lớp 12 sẽ thi tốt nghiệp THPT theo Chương trình giáo dục phổ thông 2018.
Theo phương án đã được công bố, kỳ thi tốt nghiệp THPT sẽ được tổ chức trong các ngày 26 và 27/6/2025.
Thí sinh sẽ thi 4 môn gồm: Toán, Ngữ văn và 2 môn tự chọn trong số các môn còn lại (Ngoại ngữ, Lịch sử, Vật lý, Hóa học, Sinh học, Địa lý, Giáo dục kinh tế và pháp luật, Tin học, Công nghệ).
Trúc Chi (t/h Sức khỏe & Đời sống, Tuổi Trẻ)